BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm: 2024
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường THPT Gia Viễn.
2. Địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục.
- Địa điểm trụ sở: thôn Trấn Phú, xã Gia Viễn, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
- Điện thoại: 0633 884 307.
- Địa chỉ email: c3giavien.lamdong@moet.edu.vn
- Trang thông tin điện tử: http://thptgiavien.edu.vn
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp
- Loại hình của cơ sở giáo dục: Công lập
- Cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp: Sở GDĐT Lâm Đồng
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
- Tầm nhìn:Là ngôi trường: Có chất lượng giáo dục tốt; được học sinh, phụ huynh lựa chọn học tập và rèn luyện. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có trách nhiệmvà có khát vọng vươn lên.
- Sứ mệnh:Xây dựng môi trường giáo dục nền nếp, kỷ cương, an toàn, lành mạnh, thân thiện, có uy tín về chất lượng giáo dục; phát huy phẩm chất, năng lực và tư duy sáng tạo của mỗi học sinh.
- Mục tiêu: Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, có các hoạt động giáo dục phù hợp với xu thế phát triển của ngành.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường Trung học phổ thông (THPT) Gia Viễn được thành lập vào tháng 07 năm 2001 theo Quyết định số 54/2001/QĐ-UBND ngày 04/7/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở sáp nhập phân hiệu trường THPT Cát Tiên tại xã Gia Viễn và trường THCS Gia Viễn. Năm 2003, khối THCS được tách ra khỏi trường THPT Gia Viễn theo Quyết định số 101/2003/QĐ-UB ngày 28/7/2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng và trường THPT Gia Viễn có 1 cấp học THPT như ngày nay.
Hơn 24 năm qua, được sự quan tâm đầu tư xây dựng của các cấp và chính quyền địa phương, thầy và trò trường THPT Gia Viễn với quyết tâm cao đã khắc phục khó khăn, xây dựng nhà trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm 2019.
6. Thông tin người đại diện pháp luật
- Họ và tên: Đoàn Khoa Viễn
- Chức vụ: Hiệu trưởng
- Số điện thoại: 0933,324,524
- Địa chỉ thư điện tử: doankhoavien@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập trường: Quyết định số 54/2001/QĐ-UBND ngày 04/7/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường.
- Quyết định số 215/QĐ-SGDĐTngày 19 tháng 3 năm 2024 về việc kiện toàn Hội đồng trường Trường THPT Gia Viễn, nhiệm kỳ 2021 - 2026
- Quyết định số ..... /QĐ-SGDĐTngày 19 tháng 10 năm 2024 về việc công nhận Chủ tịch Hội đồng trường trường THPT Gia Viễn, nhiệm kỳ 2021 - 2026
- Danh sách thành viên hội đồng trường.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Ông Đoàn Khoa Viễn Ông Phan Xuân Cương Ông Đồng Văn Tâm Ông Đinh Trung Thiện Ông Phạm Tuấn Anh Ông Hồ Minh Trung Ông Nguyễn Văn Trường Bà Nguyễn Thị Thìn Mời Ông Vũ Đức Hạnh Mời Bà Trần Thị Thinh Mời em Nguyễn Tất Thuận | - Hiệu trưởng - Phó Hiệu trưởng - Phó Hiệu trưởng - Chủ tịch Công đoàn - Bí thư Đoàn trường - Tổ trưởng Chuyên môn - Tổ trưởng Chuyên môn - Tổ phó Tổ Văn phòng - Phó Chủ tịch UBND xã Gia Viễn - Trưởng ban Đại diện CMHS trường - Đại diện học sinh nhà trường |
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởngcơ sở giáo dục.
- Quyết định số 105/QĐ-SGDĐTngày 06 tháng 02 năm 2024 về việc điều động và bổ nhiệm chức vụ đối với viên chức (Ông Đoàn Khoa Viễn - Hiệu trưởng)
- Quyết định số175/QĐ-SGDĐTngày 06 tháng 03năm 2024 về việcbổ nhiệm lại chức vụ đối với viên chức (Ông Phan Xuân Cương - Phó Hiệu trưởng)
- Quyết định số501/QĐ-SGDĐTngày27 tháng 6năm 2022 về việc bổ nhiệm lại chức vụ đối với viên chức (Ông Đồng Văn Tâm - Phó hiệu trưởng)
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục; sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục.
Trường THPT Gia Viễn là trường công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng, hoạt động theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thực hiện chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện Cát Tiên về phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương.
đ) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục.
* Hiệu trưởng
- Họ và tên: Đoàn Khoa Viễn
- Số điện thoại: 0933,324,524
- Địa chỉ thư điện tử: doankhoavien@gmail.com
* Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
- Họ và tên: Phan Xuân Cương
- Số điện thoại: 0984,987,178
- Địa chỉ thư điện tử: pxcuong.c3giavien@lamdong.edu.vn
* Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC
- Họ và tên: Đồng Văn Tâm
- Số điện thoại: 0968,001,112
- Địa chỉ thư điện tử: dong.tam3@gmail.com
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
(Có văn bản kèm theo)
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo.
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 vị trí
1.1. Hiệu trưởng: 01 người. Trình độ: Thạc sỹ Lịch sử
1.2. Phó hiệu trưởng: 02người. Trình độ: 01 Thạc sỹ Toán học, 01 Thạc sỹ Giáo dục
Tổng số cán bộ lãnh đạo vị : 03 người
2. Nhóm vị trí việc làm chuyên ngành: 01 vị trí
2.1 | Giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn | 2 | người | 02 Đại học |
2.2 | Giáo viên giảng dạy môn Toán | 2 | người | 02 Đại học |
2.3 | Giáo viên giảng dạy môn Vật lý | 2 | người | 02 Đại học |
2.4 | Giáo viên giảng dạy môn Hóa học | 2 | người | 02 Đại học |
2.5 | Giáo viên giảng dạy môn Sinh học | 2 | người | 01 Đại học, 01 thạc sỹ |
2.6 | Giáo viên giảng dạy môn Công nghệ | 1 | người | 01 Đại học |
2.7 | Giáo viên giảng dạy môn Tiếng Anh | 3 | người | 03 Đại học |
2.8 | Giáo viên giảng dạy môn Thể dục | 2 | người | 01 Đại học 01 Thạc sỹ |
2.9 | Giáo viên giảng dạy môn Quốc phòng | 1 | người | 01 Đại học |
2.10 | Giáo viên giảng dạy môn Tin học | 0 | người |
|
2.11 | Giáo viên giảng dạy môn Lịch sử | 1 | người | 01 Đại học |
2.12 | Giáo viên giảng dạy môn Địa lý | 2 | người | 02 Đại học |
2.13 | Giáo viên giảng dạy môn GDCD | 1 | Người | 01 Đại học |
Tổng số giáo viên: 21 người
3. Nhóm vị trí việc làm chuyên môn dùng chung: 05 vị trí.
3.1 | Nhân viên văn thư | 1 | người | Trung cấp |
3.2 | Nhân viên kế toán | 1 | người | Đại học |
3.3 | Nhân viên thư viện | 1 | người | Đại học |
3.4 | Nhân viên Y tế kiêm Thủ quỹ | 1 | người | Cao đẳng |
3.5 | Viên chức thiết bị, thí nghiệm | 1 | người | Đại học |
4. Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 người
1 | Nhân viên bảo vệ | 2 | người |
2 | Nhân viên tạp vụ | 1 | người |
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
- Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp: 03 người, đạt 100%
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp: 21 người, đạt 100%
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
- Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lýhoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 03 người, đạt 100%
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 21 người, đạt 100%
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
+ Trường có khuôn viên hình chữ nhật với diện tích 12.119 m2.
+ Diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh: 30,7 m2/ học sinh
+ Đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định: Vượt so với quy định (10 m2/học sinh)
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Khối phòng hành chính quản trị: Có phòng Hiệu trưởngvới đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành. Phòng Phó Hiệu trưởng với đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành. Văn phòngcó đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành. Phòng bảo vệđặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi. Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên. Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.
- Khối phòng học tập: 11 phòng, đủ để học 01 ca/ngày. 01 phòng học bộ môn Tin học, 01 phòng học bộ môn Lý - Công nghệ CN; 01 phòng học bộ môn Hóa-Sinh-CNNN, 01 phòng học bộ môn Tiếng Anh. Phòng thực hành, thí nghiệm tương đối đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Có thư viện, kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh. Phòng thiết bị giáo dụccó đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản thiết bị dạy học của toàn trường. Phòng tư vấn học đường. Phòng truyền thống. Phòng Đoàn Thanh niên được trang bị đầy đủ thiết bị; có thể kết hợp với phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ:Có phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trườngtrang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định. Có phòng cho các tổ chuyên môn sử dụng chung, được trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định. Có phòng Y tế trường học và có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh. Có Khu để xe học sinh: có mái che; bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối ra/vào. Có Khu vệ sinh học sinh được bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng. Có cổng trường, hàng rào kiên cố, vững chắc, đảm bảo an toàn, an ninh trường học, có biển tên trường. Có 01 căn tin là nhà tạm, 01 khu nội trú học sinh dân tộc kiên cố.
- Khối phòng học tập: 11 phòng, đủ để học 01 ca. 01 phòng thực hành Tin học, 01 phòng thực hành Lý - Công nghệ; 01 phòng thực hành Hóa – Sinh học, 01 phòng bộ môn Tiếng Anh. Phòng thí nghiệm đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Có thư viện, kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh. Phòng thiết bị giáo dụccó đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản thiết bị dạy học của toàn trường. Phòng tư vấn học đường. Phòng truyền thống. Phòng Đoàn Thanh niê được trang bị đầy đủ thiết bị; có thể kết hợp với phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ:Có phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trườngtrang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định. Có phòng các tổ chuyên môn sử dụng chung cho các tổ chuyên môn, được trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định. Có phòng Y tế trường học và có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh. Có Khu để xe học sinh: có mái che; bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối ra/vào. Có Khu vệ sinh học sinh được bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng; Có Cổng, hàng ràobảo đảm vững chắc, an toàn. Cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường. Có 01 căn tin là nhà tạm, 01 khu nội trú học sinh dân tộc kiên cố.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 01 sân bóng đá mini cỏ nhân tạo 120 m2, 01 Khu luyện tập Thể dục - Quốc phòng 240m2.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Có 01 căn tin là nhà tạm, 01 khu nội trú học sinh dân tộc kiên cố.
- Hạ tầng kỹ thuật: Có tương đối đầy đủ
a) Hệ thống cấp nước sạch: đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;
b) Hệ thống cấp điện: bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của trường;
c) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: bảo đảm theo các quy định hiện hành;
d) Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc: điện thoại; kết nối mạng internet phục vụ các hoạt động của trường;
đ) Khu thu gom rác thải: bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác; có hệ thống thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường. Có khu thu gom riêng các hóa chất độc hại, các chất thải thí nghiệm.
- Đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định: Còn thiếu phòng học bộ môn Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật, Khoa học xã hội, đa chức năng, Nhà kho. Diện tích phòng học bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngoại ngữ chưa đảm bảo diện tích làm việc tối thiểu cho một học sinh là 2,00m2 và mỗi phòng có diện tích không nhỏ hơn 60m2;
c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định
Thiết bị dạy học tối thiểu tương đối đủ theo quy định. Có một số thiết bị dạy học, hóa chất… của nhà trường còn thiếu, hư hỏng và quá hạn sử dụng. Thiết bị thực hành, thí nghiệm lớp 10, 11, 12 theo chương trình giáo dục mới chưa được Sở GD cấp về. Cụ thể:
Chia theo môn học, Phòng học bộ môn | Đánh giá đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo danh mục quy định của Bộ GDĐT( TT 39/2021/BGD ĐT) |
Phòng học bộ môn Vật lý, công nghệ CN | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 80% - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Đáp ứng được tương đối đủ nhu cầu giáo dục của đơn vị. - Đánh giá khác: Còn thiếu thiết bị môn công nghệ CN. Thiếu thiết bị môn Vật lý phần dụng cụ động học, động lực học, dao động, từ trường, nhiệt và một số phần mềm. |
Phòng học bộ môn Hóa học | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 60% - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Dụng cụ tương đối đầy đủ. Đa số hóa chất và bộ thí nghiệm đã quá hạn sử dụng. - Đánh giá khác: Thiếu phần thiết bị dùng chung như máy cất nước một lần, tủ hút thải khí độc, hóa chất… |
Phòng học bộ môn Sinh học- Công nghệ Nông Nghiệp | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 60% - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Dụng cụ tương đối đầy đủ. Còn một số hóa chất và bộ thí nghiệm đã quá hạn sử dụng. - Đánh giá khác: Môn Sinh học: Thiếu một số thiết bị dùng chung chuyên dụng, thiếu hóa chất và thiết bị theo chuyên đề học tập. Thiếu dụng cụ chuyên dụng môn công nghệ NN |
Phòng học bộ môn Tin học | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 85 % - Số lượng máy GV: 01 - Số lượng máy HS: 48 - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Được trang bị bàn ghế và máy tính chuyên dụng tương đối đầy đủ, hoạt động tốt, đáp ứng được nhu cầu giáo dục của đơn vị. - Đánh giá khác: Còn thiếu một số thiết bị theo các chủ đề cơ bản, thiết bị theo các chuyên đề học tập tự chọn, bộ lưu điện. |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 60 % - Mô tả thiết bị, gồm: Hệ thống âm thanh, nghe nhìn, máy vi tính, máy chiếu, Bảng Smart Board… - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Hệ thống âm thanh(loa, radio) hay bị hỏng khó sửa chữa, khắc phục, chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu giáo dục của đơn vị. - Đánh giá khác: Thiếu thiết bị dạy học ngoại ngữ nghe nhìn chuyên dụng dành cho học sinh. |
Phòng thiết bị dùng chung | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 95 % - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Thiết bị tương đối đầy đủ, hoạt động tốt, đáp ứng được nhu cầu giáo dục của đơn vị. - Đánh giá khác: Còn thiếu một số thiết bị như máy ảnh, cân bàn điện tử, nhiệt kế điện tử. |
Môn Địa lý; Lịch sử | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 50 % - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Còn một số tranh ảnh, bản đồ, lược đồ đã cũ. Thiếu thiết bị dạy học theo các chủ đề như tranh ảnh, bản đồ lược đồ, video, học liệu điện tử. |
Môn Thể dục, GDTC | - Tỷ lệ số lượng so với danh mục thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT: 80 % - Đánh giá tính đáp ứng/Chất lượng hiện trạng: Đáp ứng tương đối đủ nhu cầu dạy học của đơn vị theo nhu cầu giáo dục của đơn vị. - Đánh giá khác: Thiếu thiết bị âm thanh đa năng di động, thiết bị dụng cụ dùng chung, một số dụng cụ thiết bị học các môn bóng, môn cầu, |
Môn Hoạt động trải nghiệm; Giáo dục kinh tế pháp luật; | - Số lượng thiết bị theo danh mục tối thiểu theo quy định của Bộ GDĐT chưa có. Sở GD chưa cấp về theo nhu cầu giáo dục của trường. |
d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Danh mục sách tham khảo các loại: có khoảng 2.000 cuốn.
- Danh mục sách giáo khoa: của khối 10, 11 và 12.Ch
- Danh mục sách giáo khoa lớp 10 sử dụng trong trường THPT Gia Viễn năm học 2024-2025 theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 10 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
STT | Tên sách | Tên tác giả | NXB | SL |
01 | Toán 10 t1-t2 (Cánh diều) | Đỗ Đức Thái (Tổng CB kiêm CB), Phạm Xuân Chung, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Minh Phương, Phạm Hoàng Quân. | Đại học Sư phạm | 15 |
Cđ Toán lớp 10 (Cánh diều) | 0 | |||
02 | Vật lí lớp 10 (Chân trời sáng tạo) | Phạm Nguyễn Thành Vinh (CB) Nguyễn Lâm Duy, Đoàn Hồng Hà, Bùi Quang Hân, Đỗ Xuân Hội, Đào Quang Thiều, Trường Đặng Hoài Thu, Trần Thị Mỹ Trinh. | Giáo dục Việt Nam |
|
Cđht Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo) | Phạm Nguyễn Thành Vinh (CB), Đoàn Hồng Hà, Đỗ Xuân Hội, Trần Dương Anh Tài, Trường Đặng Hoài Thu | 05 | ||
03 | Hóa học lớp 10 (KNTT với cuộc sống | Lê Kim Long (Tổng CB), Đặng Xuân Thư (CB), Nguyễn Thu Hà, Lê Thị Hồng Hải, Nguyễn Văn Hải, Lê Trọng Huyền, Vũ Anh Tuấn. | Giáo dục Việt Nam | 01 |
Cđ Hóa học10 (KNTT với cuộc sống) | Lê Kim Long (Tổng CB), Đặng Xuân Thư (CB), Ngô Tuấn Cường, Nguyễn Văn Hải, Vũ Anh Tuấn. | 06 | ||
04 | Sinh học 10 (KNTT với cuộc sống) | Phạm Văn Lập (Tổng CB kiêm CB), Bùi Thị Việt Hà, Đinh Đoàn Long, Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Lai Thành. | Giáo dục Việt Nam | 0 |
Cđht Sinh học 10 (KNTT với CS) | Phạm Văn Lập (Tổng CB kiêm CB), Phạm Thị Hương, Dương Minh Lam | 0 | ||
05 | Ngữ văn t1-t2 10 (KNTT với cuộc sống) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (CB), Trần Ngọc Hiếu, Nguyễn Thị Diệu Linh, Đặng Lưu, Hà Văn Minh, Nguyễn Thị Ngọc Minh. Nguyễn Thị Nương, Đỗ Hải Phong. | Giáo dục Việt Nam | 12 |
Cđht Ngữ văn10 (KNTT với cuộc sống) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (CB), Trần Ngọc Hiếu, Nguyễn Thị Diệu Linh, Đặng Lưu, Trần Hạnh Mai, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Đỗ Hải Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân. | 05 | ||
06 | Lịch sử 10 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Minh Giang (Tổng CB xuyên suốt), Phạm Hồng Tung (Tổng CB cấp THPT kiêm CB), Nguyễn Nhật Linh, Phạm Văn Lợi, Vũ Văn Quân, Đặng Hồng Sơn, Phạm Văn Thủy, Trần Thị Vinh. | Giáo dục Việt Nam | 07 |
Cđ Lịch sử 10 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Minh Giang (Tổng CB xuyên suốt), Phạm Hồng Tung (Tổng CB cấp THPT kiêm CB), Trương Thị Bích Hạnh, Vũ Thị Phụng. | 11 | ||
07 | Địa lí 10 (KNTT với cuộc sống) | Lê Huỳnh (Tổng CB), Lê Huỳnh, Nguyễn Việt Khôi (Đồng CB), Nguyễn Đình Cử, Vũ Thị Hằng, Trần Thị Hồng Mai, Nguyễn Phương Thảo | Giáo dục Việt Nam | 09 |
Cđht Địa lí 10 (KNTT với CS) | Lê Huỳnh (Tổng CB kiêm CB), Nguyễn Đình Cử, Đặng Tiên Dung, Đào Ngọc Hùng | 09 | ||
08 | Tiếng Anh 10 Global Success | Tổng CB: Hoàng Văn Văn; CB: Hoàng Thị Xuân Hoa; Chu Quang Bình – Vũ Hải Hà - Hoàng Thị Hồng Hải – Kiểu Thị Thu Hương - Nguyễn Thị Kim Phượng | Giáo dục Việt Nam | 0 |
09 | CN 10: Thiết kế và công nghệ (Cánh diều) | Nguyễn Trọng Khanh (Tổng CB), Nguyễn Thế Công (CB), Nguyễn Trọng Doanh, Ngô Văn Thanh, Tổng Ngọc Tuấn, Chu Văn Vượng. | Đại học Huế | 07 |
CN10: trồng trọt (Cánh diều) | Nguyễn Tất Thắng (Tổng CB), Trần Thị Minh Hằng (CB), Vũ Thanh Hải, Nguyễn Công Ước, Bùi Thị Hải Yến. | 0 | ||
10 | Tin học lớp 10 (Cánh diều) | Hồ Sĩ Đàm (Tổng CB), Hồ Cẩm Hà (CB), Đỗ Đức Đông, Nguyễn Đình Hóa, Lê Minh Hoàng, Nguyễn Thế Lộc, Nguyễn Chí Trung, Nguyễn Thanh Tùng. | Đại học Sư phạm | 01 |
11 | GD thể chất 10: Bóng đá (KNTT với cuộc sống) | Nguyễn Duy Quyết (Tổng CB), Hồ Đắc Sơn (CB), Nguyễn Thị Hà, Lê Trường Sơn Chấn Hải, Trần Ngọc Minh, Nguyễn Duy Tuyến. | Giáo dục Việt Nam | 01 |
GD thể chất 10: Bóng chuyền (KNTT với CS) | Trịnh Hữu Lộc (Tổng Chủ biên), Nguyễn Văn Hùng (Chủ biên), Phạm Thị Lệ Hằng. | 01 | ||
12 | Gd KT và PL 10 (KNTT với CS) | Trần Thị Mai Phương (CB), Nguyễn Hà An, Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Thị Toan | GD VN | 26 |
13 | HĐTN, HN 10 (KNTT với cuộc sống | Lưu Thu Thủy (Tổng CB), Nguyễn Thanh Bình (Chủ biên), Lê Văn Cầu, Trần Thị Tố Oanh, Trần Thị Thu. | GD Việt Nam | 03 |
14 | Giáo dục Quốc Phòng & An ninh 10 | Nghiêm Viết Hải (Tổng CB); Đoàn Chí Kiên (CB); Ngô Gia Bắc, Hoàng Quốc Huy, Mai Đức Kiên, Hoàng Việt Long, Doãn Văn Nghĩa, Vũ Văn Ninh. | Giáo dục Việt Nam | 11 |
- Danh mục sách giáo khoa lớp 11 sử dụng trong trường THPT Gia Viễn năm học 2024-2025 theo Quyết định số 802/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 11 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
STT | Tên sách | Tên tác giả | NXB | SL |
01 | Toán 11 (KNTT với cuộc sống) | Hà Huy Khoái (Tổng CB), Cung Thế Anh, Trần Văn Tấn, Đặng Hùng Thắng (đồng CB), Trần Mạnh Cường, Lê Văn Cường, Nguyễn Đạt Đăng, Lê Văn Hiện, Phan Thanh Hồng, Trần Đình Kế, Phạm Anh Minh, Nguyễn Thị Kim Sơn. | Giáo dục Việt Nam | T2:09, T1:12 |
Cđht Toán 11 (KNTT với cuộc sống) | Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Cung Thế Anh, Trần Văn Tấn (đồng Chủ biên), Lê Văn Cường, Phạm Anh Minh | 28 | ||
02 | Ngữ văn 11 (KNTT với cuộc sống) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (CB), Trần Ngọc Hiếu, Đặng Lưu, Trần Hạnh Mai, Hà Văn Minh, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Nguyễn Thị Nương, Đỗ Hải Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân | Giáo dục Việt Nam | T1: 14, T2: 02 |
Cđht Ngữ văn 11 (KNTT với cuộc sống) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (CB), Trần Hạnh Mai, Hà Văn Minh, Đỗ Hải Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân. | 11 | ||
03 | Tiếng Anh 11 Global Success | Hoàng Văn Vân (Tổng CB), Vũ Hải Hà (CB), Chu Quang Bình, Hoàng Thị Hồng Hải, Kiều Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Kim Phượng | Giáo dục Việt Nam | 13 |
04 | Gd thể chất 11- Bóng chuyền (KNTT với CS) | Trịnh Hữu Lộc (Tổng CB), Nguyễn Văn Hùng (Chủ biên), Phạm Thị Lệ Hằng | Giáo dục Việt Nam | 15 |
Gd thể chất 11 - Bóng đá (KNTT với cuộc sống) | Nguyễn Duy Quyết (Tổng CB), Hồ Đắc Sơn (CB), Nguyễn Thị Hà, Lê Trường Sơn Chấn Hải, Trần Ngọc Minh, Nguyễn Duy Tuyến. | 24 | ||
06 | Gd kinh tế và PL 11 (KNTT với cuộc sống) | Nguyễn Minh Đoan, Trần Thị Mai Phương (đồng CB), Nguyễn Hà An, Nguyễn Thị Hồi, Nguyễn Thị Thu Trà | GD Việt Nam | 13 |
Cđht Gd KT & PL 11(KNTT) | Nguyễn Minh Đoan, Trần Thị Mai Phương (đồng CB), Nguyễn Thị Hồi | 01 | ||
07 | Sinh học 11 (KNTT với cuộc sống) | Phạm Văn Lập (Tổng Chủ biên), Lê Đình Tuấn (Chủ biên), Trần Thị Thanh Huyền, Vũ Thị Thu, Tô Thanh Thuý, Lê Thị Thuỷ. | Giáo dục Việt Nam | 0 |
Cđht Sinh học 11 (KNTT với cuộc sống) | Phạm Văn Lập (Tổng CB), Lê Đình Tuấn (Chủ biên), Phan Thị Thu Hiền, Trần Thị Thanh Huyền, Đặng Bảo Ngọc, Lê Thị Thuỷ | |||
08 | Hóa học 11 (KNTT với cuộc sống) | Lê Kim Long (Tổng CB), Đặng Xuân Thư (CB), Nguyễn Đăng Đạt, Lê Thị Hồng Hải, Nguyễn Văn Hải, Đường Khánh Linh, Trần Thị Như Mai | Giáo dục Việt Nam | 0 |
Cđht Hóa học 11 (KNTT với cuộc sống) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (CB), Trần Ngọc Hiếu, Nguyễn Thị Diệu Linh, Đặng Lưu, Trần Hạnh Mai, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Đỗ Hải Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân. | 11 | ||
09 | Lịch sử 11 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Minh Giang (Tổng CB xuyên suốt), Phạm Hồng Tung (Tổng CB cấp THPT), Trần Thị Vinh (CB), Hoàng Hải Hà, Đào Tuấn Thành, Nguyễn Thị Thu Thủy | Giáo dục Việt Nam | 03 |
Cđ Lịch sử 11 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Minh Giang (Tổng CB xuyên suốt), Phạm Hồng Tung (Tổng CB cấp THPT), Trần Thị Vinh (CB), Hoàng Hải Hà, Phan Ngọc Huyền | 01 | ||
10 | Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo) | Nguyễn Kim Hồng (Tổng CB), Mai Phú Thanh, Hoàng Trọng Tuân (đồng CB), Huỳnh Ngọc Sao Ly, Bùi Vũ Thanh Nhật, Phan Văn Phú, Phạm Thị Bạch Tuyết, Trần Quốc Việt | Giáo dục Việt Nam | 08 |
Cđht Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo) | Mai Phú Thanh, Hoàng Trọng Tuân (đồng Chủ biên), Bùi Vũ Thanh Nhật, Phạm Thị Bạch Tuyết, Trần Quốc Việt. | 0 | ||
11 | Vật lí 11 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Văn Biên (Chủ biên), Phạm Kim Chung, Nguyễn Chính Cương, Tô Giang, Đặng Thanh Hải, Vũ Thúy Hằng, Bùi Gia Thịn | Giáo dục Việt Nam | 0 |
Cđht Vật lí 11 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên), Đặng Thanh Hải (Chủ biên), Tưởng Duy Hải, Bùi Trung Ninh, Phạm Văn Vĩnh | |||
12 | Công nghệ 11, CN cơ khí (Cánh Diều) | Nguyễn Trọng Khanh (Tổng CB kiêm CB), Phí Trọng Hùng, Tạ Tuấn Hưng, Nguyễn Thị Mai Lan, Nguyễn Hồng Lĩnh, Ngô Văn Thanh | Cty CP ĐT XB – Thiết bị GD VN | 10 |
Cđht Công nghệ 11, CN cơ khí (Cánh Diều) | Nguyễn Trọng Khanh (Tổng CB kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Mai Lan, Nguyễn Hồng Lĩnh, Nguyễn Cẩm Thanh, Chu Văn Vượng. | 01 | ||
13 | Tin học 11, Định hướng TH ứng dụng (KNTT với cuộc sống) | Phạm Thế Long (Tổng CB), Bùi Việt Hà, Đào Kiến Quốc (đồng Chủ biên), Nguyễn Nam Hải, Dương Quỳnh Nga, Trương Võ Hữu Thiên, Lê Kim Thư, Đặng Bích Việt | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | 0 |
Tin học 11, Định hướng KH máy tính (KNTT với cuộc sống) | Phạm Thế Long (Tổng CB), Bùi Việt Hà, Đào Kiến Quốc (đồng CB), Nguyễn Hoàng Hà, Nguyễn Nam Hải, Nguyễn Thị Hiền, Dương Quỳnh Nga, Trương Võ Hữu Thiên, Lê Hữu Tôn, Phạm Thị Bích Vân, Đặng Bích Việt. | |||
14 | HĐTN và hướng nghiệp 11 (KNTT với cuộc sống) | Lưu Thu Thủy (Tổng CB), Nguyễn Thanh Bình (CB), Lê Văn Cầu, Dương Thị Thu Hà, Trần Thị Tố Oanh, Trần Thị Cẩm Tú. | Giáo dục VN | 05 |
15 | Công nghệ 11, CN chăn nuôi (Cánh Diều) | Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Dương Văn Nhiệm (Chủ biên), Dương Thị Hoàn, Nguyễn Thị Tuyết Lê, Nguyễn Thị Vinh. | Đại học Huế | 01 |
Cđht Công nghệ 11, CN chăn nuôi (Cánh Diều) | Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Dương Văn Nhiệm (Chủ biên), Dương Thị Hoàn, Nguyễn Thị Tuyết Lê, Nguyễn Thị Vinh | 01 | ||
16 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 11 | Nghiêm Viết Hải (Tổng CB), Đoàn Chí Kiên (Chủ biên), Hoàng Quốc Huy, Mai Đức Kiên, Doãn Văn Nghĩa | Giáo dục VN | 12 |
- Danh mục SGK lớp 12 sử dụng trong trường THPT Gia Viễn năm học 2024-2025 theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 4/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Danh mục SGK lớp 12 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
STT | Tên sách | Tên tác giả | NXB | SL |
01 | Toán 12 t1-t2 (KNTT với cuộc sống) | Hà Huy Khoái (Tổng CB), Cung Thế Anh, Trần Văn Tấn, Đặng Hùng Thắng (Đồng CB), Trần Mạnh Cường, Lê Văn Cường, Nguyễn Đạt Đăng, Lê Văn Hiện, Phan Thanh Hồng, Trần Đình Kế, Phạm Anh Minh, Nguyễn Thị Kim Sơn. | Giáo dục Việt Nam | 10 |
Cđht Toán 12 (KNTT với cuộc sống) | 0 | |||
02 | Vật lí 12 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Văn Hùng (Tổng CB), Nguyễn Văn Biên (Chủ biên), Trần Ngọc Chất, Phạm Kim Chung, Đặng Thanh Hải, Tưởng Duy Hải, Bùi Gia Thịnh | Giáo dục Việt Nam | 03 |
Cđht Vật lí 12 (KNTT với cuộc sống) | Vũ Văn Hùng (Tổng CB), Đặng Thanh Hải (CB), Nguyễn Chính Cương,Tưởng Duy Hải, Phạm Văn Vĩnh. | 04 | ||
03 | Hóa học 12 (KNTTvới CS) | Lê Kim Long (Tổng CB), Đặng Xuân Thư (CB), Nguyễn Thị Thanh Chi, Ngô Tuấn Cường, Nguyễn Văn Hải, Lê Trọng Huyền, Nguyễn Thanh Hưng, Đường Khánh Linh. | Giáo dục Việt Nam | 05 |
Cđht Hóa học 12 (KNTT với CS) | 03 | |||
04 | Sinh học 12 (Kết nối tri thức với cuộc sống) | Phạm Văn Lập (Tổng CB kiêm CB), Đào Thị Minh Châu, Trần Văn Kiên, Nguyễn Thị Hồng Liên, Đào Anh Phúc, Đỗ Thị Phúc | Giáo dục Việt Nam | 04 |
Cđht Sinh học 12 ( KNTT với cuộc sống) | Phạm Văn Lập (Tổng CB kiêm CB), Đào Thị Minh Châu, Nguyễn Thị Hồng Liên, Đinh Đoàn Long | 03 | ||
05 | Công nghệ 12: CN Điện – Điện tử (KNTT với cuộc sống) | Lê Huy Hoàng – Tổng CB; Đinh Triều Dương – CB; Phạm Duy Hưng, Hoàng Gia Hưng, Bùi Trung Ninh, Nguyễn Đăng Phú, Nguyễn Thị Thanh Vân | Giáo dục Việt Nam | 03 |
06 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 12 | Nghiêm Viết Hải (Tổng CB), Đoàn Chí Kiên (CB), Hoàng Quốc Huy, Mai Đức Kiên, Doãn Văn Nghĩa. | Giáo dục Việt Nam | 03 |
07 | Ngữ văn 12 - Tập 1-2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (CB), Nguyễn Thị Diệu Linh, Đặng Lưu, Trần Hạnh Mai, Hà Văn Minh, Nguyễn Thị Nương, Đỗ Hải Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân. | Giáo dục Việt Nam | 06 |
Chuyên đề học tập Ngữ văn 12 (KNTT với CS) | Bùi Mạnh Hùng (Tổng CB), Phan Huy Dũng (Chủ biên), Nguyễn Thị Diệu Linh, Hà Văn Minh, Nguyễn Thị Ngọc Minh | 03 | ||
08 | Tiếng Anh 12 Global Success | Tổng CB: Hoàng Văn Vân, CB: Vũ Hải Hà,Chu Quang Bình – Hoàng Thị Hồng Hải - Nguyễn Thị Kim Phượng | GD Việt Nam | 03 |
09 | Địa lí 12 (Chân trời sáng tạo) | Nguyễn Kim Hồng (Tổng CB), Phan Văn Phú, Hà Văn Thắng (đồng CB), Huỳnh Ngọc Sao Ly, Hoàng Trọng Tuân, Phạm Thị Bạch Tuyết, Trần Quốc Việt | Giáo dục Việt Nam | 02 |
Cđht Địa lí 12 (CT sáng tạo) | 01 | |||
10 | GD thể chất 12 - Bóng chuyền (KNTT với CS) | Trịnh Hữu Lộc (Tổng CB), Nguyễn Văn Hùng (CB), Phạm Thị Lệ Hằng | Giáo dục Việt Nam | 05 |
GD thể chất 12 - Bóng đá (KNTT với cuộc sống) | Nguyễn Duy Quyết (Tổng CB), Hồ Đắc Sơn (CB), Nguyễn Thị Hà, Lê Trường Sơn Chấn Hải, Trần Ngọc Minh, Nguyễn Duy Tuyến | 05 | ||
11 | GD KT & PL12 (Kết nối tri thức với cuộc sống) | Nguyễn Minh Đoan, Trần Thị Mai Phương (Đồng CB), Nguyễn Hà An, Ngô Thái Hà, Nguyễn Thị Hồi, Nguyễn Thị Thu Trà | Giáo dục VN | 02 |
12 | Lịch sử 12 (Kết nối tri thức với cuộc sống) | Vũ Minh Giang (Tổng CB xuyên suốt), Trần Thị Vinh (CB), Trương Thị Bích Hạnh, Nguyễn Thị Mai Hoa, Phan Ngọc Huyền, Hoàng Thị Hồng Nga, Phạm Hồng Tung. | Giáo dục Việt Nam | 04 |
Cđht Lịch sử 12 (Kết nối tri thức với cuộc sống) | Vũ Minh Giang (Tổng CB xuyên suốt), Trần Thị Vinh (CB), Phan Ngọc Huyền, Trần Thiện Thanh, Nguyễn Thị Mai Hoa | 02 | ||
13 | HĐTN, hướng nghiệp 12 (KNTT với cuộc sống) | Tổng CB: Lưu Thu Thủy, CB: Nguyễn Thanh Bình; Lê Văn Cầu, Đỗ Thị Thanh Hương, Trần Thị Tố Oanh, Trần Thị Cẩm Tú | Giáo dục VN | 08 |
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường năm học 2023-2024:
- Số lượng và tỷ lệ % các tiêu chí đạt Mức 1 (28/28 đạt 100%), Mức 2 (28/28 đạt 100%), Mức 3 (6/20 đạt 30%).
- Số lượng và tỷ lệ % các tiêu chí không đạt Mức 1 (0/28 đạt 0%), Mức 2 ( 0/28 đạt 0%), Mức 3 (14/20 đạt 70%).
- Số lượng và tỷ lệ % các tiêu chí đạt Mức 4 (0/6 đạt 0%).
- Số lượng và tỷ lệ % các tiêu chí không đạt Mức 4 (6/6 đạt 100%).
- Mức đánh giá của cơ sở giáo dục: Mức 2.
- Trường đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2 Đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1.
2. Kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá: Trường đã xây dựng báo cáo số 128/BC-THPTGV ngày 06/06/2024 về Báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023-2024 trong đó xác định rõ kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá; có đối chiếu số liệu cụ thể với năm học 2022-2023.
3. Trường đã được đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 năm 2019; xây dựng và thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học 2023-2024:
a) Kết quả tuyển sinh: chỉ tiêu được giao 145 học sinh, số học sinh trúng tuyển 145 học sinh (tỉ lệ 100%), số học sinh nhập học 143 học sinh (tỉ lệ 98,62%).
Tổng số học sinh theo từng khối: khối 10: 133 học sinh/4 lớp, sĩ số bình quân 33,25 hs/lớp; khối 11: 118 học sinh/4 lớp, sĩ số bình quân 29,5 hs/lớp; khối 12: 132 học sinh/3 lớp, sĩ số bình quân 44 hs/lớp.
Số lượng học sinh học 02 buổi/ngày: 0; số lượng học sinh nam/học sinh nữ: 155/228; học sinh là người dân tộc thiểu số: 47 học sinh; học sinh khuyết tật: 0; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường: 4 học sinh (chuyển đi 3 học sinh, chuyển đến 1 học sinh).
b) Kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo:
- Kết quả học tập, xếp loại học lực của học sinh:
+ Kết quả học tập của học sinh lớp 10 và lớp 11: xếp loại Tốt 45 học sinh (17,93%), trong đó: xuất sắc 7 học sinh (2,79%); giỏi 37 học sinh (14,74%); Khá 85 học sinh (33,86%); Đạt 108 học sinh (43,03%); chưa đạt 13 học sinh (5,18%). So với năm học 2022 – 2023, tỉ lệ học sinh có kết quả học tập khá, tốt tăng 5,60%; tỉ lệ học sinh có kết quả học tập chưa đạt giảm: 7,42%[1].
+ Xếp loại học lực của học sinh lớp 12: Giỏi 44 học sinh (33,33%), Khá 65 học sinh (49,24%), Trung bình 23 học sinh (17,42%), không có học sinh xếp loại học lực yếu, kém. So với năm học 2022 – 2023, tỉ lệ học sinh có kết quả học tập khá, giỏi tăng hơn 9,53%[2].
- Kết quả rèn luyện, xếp loại hạnh kiểm của học sinh:
+ Kết quả rèn luyện của học sinh lớp 10 và lớp 11: xếp loại Tốt 204 học sinh (81,27%), Khá 40 học sinh (15,94%), Đạt 7 học sinh (2,79%), không có học sinh xếp loại chưa đạt. So với năm học 2022 – 2023, tỉ lệ học sinh có kết quả rèn luyện khá, tốt tăng 1,96%[3].
+ Xếp loại hạnh kiểm của học sinh lớp 12: xếp loại Tốt 119 học sinh (90,15%), Khá 13 học sinh (9,85%), không có học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình, yếu. So với năm học 2022 – 2023, tỉ lệ học sinh có hạnh kiệm khá, tốt được duy trì ở mức cao[4].
- Số lượng học sinh được lên lớp: 245 học sinh, số học sinh không được lên lớp: 6 học sinh.
c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình: 132 học sinh, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp: 131 học sinh; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: 16 học sinh; số lượng học sinh trúng tuyển đại học: 48 học sinh.
2. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt Nam, số lượng học sinh là người nước ngoài).
Trường không thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp có yếu tốt nước ngoài.
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác).
- Nguồn thu học phí: 444.990.000 đồng, trong đó:
+ Thu từ nguồn NSNN cấp bù để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí: 22.050.000 đồng.
+ Thu học phí: 226.800.000 đồng
+ Thuế phải nộp: 4.977.000 đồng
+ Trích cải cách tiền lương: 97.549.200 đồng
+ Còn lại: 146.323.800 đồng thực hiện chi thường xuyên.
- Thu căn tin: 7.000.000 đồng.
+ Chi: 3.680.000 đồng
+ Chênh lệch thu lớn hơn chi: 3.320.000 đồng
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
Tổng chi thường xuyên: 6.728.791.904 đồng; trong đó:
- Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo lương: 5.462.891.904 đồng
- Chi hoạt động chuyên môn: 285.000.000 đồng
- Chi quản lý, chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 198.000.000 đồng.
- Chi thường xuyên khác (điện, nước, công tác phí …..): 782.900.000 đồng
- Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học:0 đồng
- Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: 0 đồng
- Trích lập các khoản dự phòng (nếu có) : 0 đồng
- Chi trả lãi tiền vay: 0 đồng
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
Không đồng
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
- Kết quả công tác bồi dưỡng và phát triển đội ngũ: Trong năm học, chọn cử 06 quần chúng là học sinh đi học lớp nhận thức về Đảng. Kết nạp đảng được 02 đảng viên mới là học sinh. Cử giáo viên tham gia đầy đủ các buổi tập huấn do Sở triệu tập.
- Kết quả tự đánh giá Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng theo chuẩn nghề nghiệp (theo Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT): mức Khá: 03/03 đ/c - tỉ lệ 100%.
- Kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT): Mức Tốt: 04 đồng chí - tỷ lệ: 20%; mức Khá: 16 đ/c - tỉ lệ: 80%; mức Đạt: Không; mức Chưa đạt: Không
- Kết quả đánh giá, xếp loại viên chức đối với viên chức và người lao động: Có 29/29 viên chức, người lao động được đánh giá[5]. Kết quả: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 06/29 - Tỷ lệ: 20,6%; Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 22/29 - Tỉ lệ: 75,9%; Hoàn thành nhiệm vụ: 01/29 - Tỉ lệ: 3,5% và Không hoàn thành nhiệm vụ: Không có
- Tập thể nhà trường: được công nhận danh hiệu thi đua Tập thể lao động tiên tiến.
- Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi và tham gia các cuộc thi
+ Số học sinh giỏi cấp trường các môn văn hóa: 10 em
+ Số học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hoá: 4 giải - 02 giải Ba môn Lịch sử và Vật lý, 02 giải Khuyến khích môn Toán tại Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12.
- Kết quả tham gia các cuộc thi, hội thi khác: Trường đã tổ chức cho học sinh tham gia đầy đủ các cuộc thi do Sở GD&ĐT và các cấp tổ chức. Kết quả:
+ 01 đề tài đạt giải Khuyến khích Cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp Tỉnh
+ 01 đề tài tham gia dự thi Cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp Tỉnh dành cho học sinh trung học.
+ 02 huy chương Vàng (01 môn điền kinh nữ; 01 môn kéo co); 02 huy chương Bạc (01 môn đẩy gậy, 01 môn kéo co); 01 huy chương đồng (môn đẩy gậy).
+ 01 học sinh đạt giải Khuyến khích Cuộc thi “Sáng kiến bảo đảm trật tự trường học về phòngngừa bạo lực học đường và lao động trẻ em” năm 2024do Sở GDĐT tổ chức;
+ 02 học sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” do Bộ GDĐT phối hợp với công ty Honda Việt Nam tổ chức.
+ 01 học sinh đạt Huy chương Vàng nội dung 50m bơi Ếch tại Giải bơi học sinh tỉnh Lâm Đồng lần thứ Ba năm 2024.
+ Đội tuyển Việt giã và trường đạt giải Nhì toàn đoàn tại giải Việt giã truyền thống 26/3 huyện Cát Tiên.
+ Khối 10: Có 03 học sinh xuất sắc, 13 học sinh giỏi. Khối 11: Có 04 học sinh xuất sắc, 24 học sinh giỏi. Khối 12: Có 44 học sinh giỏi, 65 học sinh tiên tiến. Số học sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT: 132/132 học sinh, tỷ lệ 100%.
- Chi hội khuyến học tiếp tục phối hợp với các ban ngành đoàn thể, các mạnh thường quân, cựu học sinh vận động được khoảng 90 triệu đồng tặng học bổng cho học sinh nghèo vượt khó và các em học sinh có thành tích. Các thầy giáo, cô giáo chủ nhiệm lớp đã kêu gọi vận động cha mẹ học sinh, học sinh của lớp cùng quyên góp và trao tặng 31 phần quà. Hội Chữ thập đỏ nhà trường đã trao tặng 10 phần quà, trị giá 5 triệu đồng cho 10 em học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn để các em cùng gia đình chăm lo dịp Tết. Phòng Nông nghiệp huyện Cát Tiên, kết nối các nhà mạnh thường quân trao tặng 15 phần quà, trị giá 3 triệu đồng... cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết nguyên đán năm 2024.
[1]Kết quả học tập lớp 10 năm học 2022-2023: Giỏi 9,56%; Khá 36,76%; Đạt 41,18%; Chưa đạt 12,50%.
[2]Kết quả xếp loại học lực lớp 12 năm học 2022-2023: Giỏi 14,78%; Khá 58,26%; TB 26,96%; Yếu 0%; Kém 0%.
[3]Kết quả rèn luyện lớp 10 năm học 2022-2023: Tốt 73,53%; Khá 21,32%; Đạt 5,15%; Chưa đạt 0%.
[4]Kết quả xếp loại hạnh kiểm lớp 12 năm học 2022-2023: Tốt 90,15%; Khá 9,85%.
[5]02 người lao động hợp đồng làm nhiệm vụ Văn thư và Thư viện chưa đủ 06 tháng nên không xếp loại
Tác giả bài viết: Hiệu trưởng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn